Quyền sử dụng đất:
Tổng hợp biểu mẫu trong đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Hình từ internet)
1. Tổng hợp biểu mẫu trong đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Các biểu mẫu trong đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được quy định tại Thông tư 07/2019/TT-BTP, bao gồm:
– Mẫu số 01/ĐKTC: Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
Mẫu số 01/ĐKTC |
– Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS: Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót;
Mẫu số 02/ĐKTĐ-SCSS |
– Mẫu số 03/ĐKVB: Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp;
Mẫu số 03/ĐKVB |
– Mẫu số 04/XĐK: Phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
Mẫu số 04/XĐK |
– Mẫu số 05/CTĐK: Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp;
Mẫu số 05/CTĐK |
– Mẫu số 06/BSCB: Trang bổ sung về các bên ký kết hợp đồng thế chấp;
Mẫu số 06/BSCB |
– Mẫu số 07/BSTS: Trang bổ sung về tài sản thế chấp;
Mẫu số 07/BSTS |
– Mẫu số 08/DMHĐTC: Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký;
Mẫu số 08/DMHĐTC |
– Mẫu số 09/SĐKTL: Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai;
Mẫu số 09/SĐKTL |
– Mẫu số 10/VBTB: Văn bản thông báo tạm dừng, dừng đăng ký thế chấp; thông báo việc kê biên, giải tỏa kê biên quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Mẫu số 10/VBTB |
2. Nguyên tắc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
– Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc đăng ký thế chấp cho người yêu cầu đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 102/2017/NĐ-CP (đã hết hiệu lực) và chỉ thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp bên thế chấp là người có quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Các bên tham gia hợp đồng thế chấp phải tự chịu trách nhiệm đối với các nội dung thỏa thuận về giá trị tài sản bảo đảm, nghĩa vụ được bảo đảm, việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của bên thế chấp hoặc của người khác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật dân sự; thỏa thuận về tài sản bảo đảm khác không phải là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nội dung khác mà các bên được thỏa thuận theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp đã đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thì không được đồng thời đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai đó; nếu đã đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai thì không được đồng thời đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở.
– Trường hợp chủ đầu tư đã thế chấp và đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc nhà ở hình thành trong tương lai thì trước khi bán nhà ở trong dự án, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký để rút bớt tài sản thế chấp, trừ trường hợp chủ đầu tư, bên mua và bên nhận thế chấp có thỏa thuận khác.
Trường hợp chủ đầu tư thế chấp và đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khác hoặc công trình xây dựng hình thành trong tương lai trong các dự án nêu trên theo quy định của pháp luật thì trước khi bán công trình xây dựng trong dự án, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký để rút bớt tài sản thế chấp.
– Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai theo nguyên tắc ghi nhận nội dung đăng ký trên cơ sở thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu.
Người yêu cầu đăng ký phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác của thông tin được kê khai và của tài liệu, giấy tờ trong hồ sơ đăng ký.
(Điều 5 Thông tư 07/2019/TT-BTP)
Xem thêm: “10 Điểm Mới Của Dự Thảo Luật Đất Đai Sửa Đổi”