fbpx

Cơ quan quản lý đất đai gồm những cơ quan nào?

Cơ quan quản lý đất đai gồm những cơ quan nào?

Cơ quan quản lý đất đai gồm những cơ quan nào

Cơ quan quản lý đất đai gồm những cơ quan nào? 

Về vấn đề này, Toàn Cầu Land BG giải đáp như sau:

1. Cơ quan quản lý đất đai gồm những cơ quan nào?

Cụ thể tại Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP).

Quy định cơ quan quản lý đất đai bao gồm:

(1) Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương bao gồm:

– Cơ quan quản lý đất đai ở tỉnh.

Thành phố trực thuộc Trung ương là Sở Tài nguyên và Môi trường;

– Cơ quan quản lý đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố .

Thuộc tỉnh là Phòng Tài nguyên và Môi trường.

(2) Cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương bao gồm Sở Tài nguyên và Môi trường>

Phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai được giao thực hiện một số nhiệm vụ trong quản lý nhà nước về đất đai.

(3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng tổ chức bộ máy quản lý đất đai tại địa phươn.

Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí công chức địa chính xã, phường, thị trấn bảo đảm thực hiện nhiệm vụ.

(4) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì.

Phối hợp với Bộ Nội vụ quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý đất đai ở địa phương và nhiệm vụ của công chức địa chính xã, phường, thị trấn.

2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai

Căn cứ theo Điều 22 Luật Đất đai 2013 quy định nội dung quản lý nhà nước về đất đai gồm:

– Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý.

Sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó.

– Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính.

Lập bản đồ hành chính.

– Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.

– Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

–  Việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

– Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.

– Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính.

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Thống kê, kiểm kê đất đai.

– Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.

– Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.

– Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

– Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

– Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.

– Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.

3. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai

Theo Điều 23 Luật Đất đai 2013 quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai như sau:

– Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước.

– Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lý nhà nước về đất đai.

– Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật Đất đai 2013.

Chủ đề: “Văn bản hướng dẫn”

Nguồn Thư Viện Pháp Luật

Bạn sẽ cho 5 sao Chứ?

Compare listings

So sánh
Social Share Buttons and Icons powered by Ultimatelysocial
error

Ghé Thăm và Đăng Ký Kênh