Hướng dẫn ghi thông tin về tài sản tại trang 2 của sổ đỏ
Hướng dẫn ghi thông tin về tài sản là nhà ở riêng lẻ tại trang 2 của sổ đỏ (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, Toàn Cầu Land BG chia sẻ như sau:
1. Hướng dẫn ghi thông tin về tài sản là nhà ở riêng lẻ tại trang 2 của sổ đỏ
Hướng dẫn ghi thông tin về tài sản là nhà ở riêng lẻ tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là sổ đỏ) theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT như sau:
– Loại nhà ở – Hướng dẫn:
+ Ghi loại nhà ở cụ thể theo quy định của pháp luật về nhà ở. Ví dụ: “Nhà ở riêng lẻ”; “Nhà biệt thự”;
– Diện tích xây dựng: ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà, bằng số Ả Rập, theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
– Diện tích sàn:
– Ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó.
– Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;
– Hình thức sở hữu:
+ Ghi “Sở hữu riêng” đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu của một chủ; ghi “Sở hữu chung” đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu chung của nhiều chủ;
+ Trường hợp nhà ở có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo.
Ví dụ: “Sở hữu riêng 50m2; sở hữu chung 20m2”;
– Cấp (hạng) nhà ở:
+ Xác định và ghi theo quy định phân cấp nhà ở của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng;
– Thời hạn được sở hữu ghi đối với các trường hợp như sau:
+ Trường hợp mua nhà ở có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;
+ Trường hợp được sở hữu nhà ở trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn;
+ Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-“.
2. Quy định về quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ
Hướng dẫn:
Quy định về quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ theo Điều 9 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:
– Việc quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện trên nguyên tắc đảm bảo an toàn cho con người, tài sản, thiết bị, công trình, các công trình lân cận và môi trường xung quanh.
– Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:
- Hướng dẫn:
+ Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân không có tầng hầm, có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m. Chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ được tự tổ chức thực hiện thiết kế xây dựng công trình;
+ Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân dưới 7 tầng hoặc có 01 tầng hầm, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
+ Việc thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật thực hiện;
+ Với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân từ 7 tầng trở lên hoặc có từ 02 tầng hầm trở lên, hồ sơ thiết kế phải được thẩm tra thiết kế xây dựng về nội dung an toàn công trình trước khi xin cấp giấy phép xây dựng.
– Việc thiết kế và thẩm tra thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật thực hiện.
– Quản lý thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:
+ Chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ tổ chức thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng và chịu trách nhiệm về an toàn trong thi công xây dựng công trình.
– Khuyến khích chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ tổ chức giám sát thi công xây dựng, lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở riêng lẻ theo quy định của Nghị định này. Trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
+ Đối với nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định 06/2021/NĐ-CP việc thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện.
– Nội dung giám sát thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:
- Hướng dẫn:
+ Biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an toàn đối với nhà ở và các công trình liền kề, lân cận;
+ Chất lượng vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị trước khi đưa vào thi công xây dựng;
+ Hệ thống giàn giáo, kết cấu chống đỡ tạm và các máy móc, thiết bị phục vụ thi công;
+ Biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.
– Ngoài những quy định tại Điều 9 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, việc xây dựng nhà ở riêng lẻ phải tuân thủ quy định khác của pháp luật.
– Có liên quan và quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng trong trường hợp nhà ở riêng lẻ thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình.
Chủ đề: “Văn bản hướng dẫn”