Mức miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao
Mức miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, Toàn Cầu Land BG chia sẻ như sau:
1. Khu công nghệ cao là gì?
Theo khoản 1 Điều 31 Luật Công nghệ cao 2008 thì khu công nghệ cao là nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao; sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao.
2. Các trường hợp miễn toàn bộ tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê trong khu công nghệ cao
Theo khoản 2 Điều 14 Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định miễn toàn bộ tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê trong các trường hợp sau:
– Đất xây dựng công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật, đất cây xanh, đất có mặt nước, công viên sử dụng công cộng theo quy hoạch chung và quy hoạch phân khu được phê duyệt.
– Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập.
– Đất xây dựng cơ sở đào tạo nhân lực công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao.
– Đất thực hiện dự án nhà ở cho chuyên gia, người lao động thuê khi làm việc tại Khu công nghệ cao theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư (trừ dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghệ cao).
3. Mức miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao
Theo khoản 3 Điều 14 Nghị định 35/2017/NĐ-CP thì mức ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao đối với không thuộc trường hợp quy định tại mục 2 cụ thể như sau:
– Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất (không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo và mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh).
– Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản:
+ 15 năm đối với dự án đầu tư không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư đầu tư; dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghệ cao.
+ 19 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
– Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê đất sản xuất kinh doanh tạm ngừng dự án đầu tư do bất khả kháng thì được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động.
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
4. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao
Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao theo khoản 6 Điều 14 Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định như sau:
– Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất, trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất (bản chính);
– Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao);
– Biên bản xác nhận thời gian tạm ngừng hoạt động của Ban quản lý Khu công nghệ cao đối với trường hợp đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động (bản sao);
5. Quy định về xác định và thông báo tiền thuê đất trong khu công nghệ cao
Quy định về xác định và thông báo tiền thuê đất trong khu công nghệ cao theo Điều 15 Nghị định 35/2017/NĐ-CP như sau:
– Nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất của người thuê đất được xác định tại thời điểm có quyết định cho thuê đất của Ban quản lý khu công nghệ cao.
Trường hợp đã sử dụng đất trước ngày 20/6/2017 nhưng chưa có quyết định cho thuê đất thì nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất của người thuê đất được tính từ ngày nhận bàn giao đất trên thực địa.
– Ban quản lý khu công nghệ cao xác định số tiền thuê đất đối với từng dự án và ban hành thông báo tiền thuê đất cho người thuê đất phải nộp. Đồng thời, gửi Thông báo đến Văn phòng đăng ký đất đai.
– Khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê đất phải nộp được xác định theo quy định tại Điều 9 Nghị định 35/2017/NĐ-CP.
– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trong khu công nghệ cao nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì người thuê đất phải nộp cho Nhà nước khoản tiền bằng với mức thu tiền thuê đất hàng năm đối với thời gian chậm tiến độ và được xác định theo quy định tại Điều 10 Nghị định 35/2017/NĐ-CP.
– Việc thu nộp tiền thuê đất trong khu công nghệ cao được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định 35/2017/NĐ-CP.
– Trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trong khu công nghệ cao thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Chủ đề: “Văn Bản Hướng Dẫn”