Nghị định 10/2023 chuyển mục đích sử dụng đất lúa làm dự án?
Kiến nghị sửa Nghị định 10/2023 về nội dung chuyển mục đích sử dụng đất lúa làm dự án đầu tư (Hình từ internet)
Sẽ sửa Nghị định 10/2023 về chuyển mục đích sử dụng đất lúa làm dự án đầu tư?
Trong quá trình thực hiện Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi các nghị định hướng dẫn Luật Đất đai, một số địa phương kiến nghị sửa đổi khoản 9 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP về nội dung có văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang mục đích khác.
Nghị định 10/2023 chuyển mục đích sử dụng đất lúa làm dự án?
Trong khi chưa sửa đổi, bổ sung Nghị định 10/2023/NĐ-CP, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các sở, ban, ngành có liên quan của địa phương:
Tiếp tục thực hiện đúng quy định về nội dung có văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đã được quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP.
Đảm bảo đẩy nhanh việc xem xét, chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác để thực hiện dự án đầu tư, tháo gỡ khó khăn vướng mắc, góp phần thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công, phát triển kinh tế – xã hội.
Như vậy, sắp tới, Chính phủ có thể sẽ sửa Nghị định 10/2023/NĐ-CP về nội dung liên quan chuyển mục đích sử dụng đất lúa làm dự án đầu tư.
Cụ thể nội dung khoản 9 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP như sau:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
…9. Bổ sung Điều 68a như sau:
“Điều 68a. Điều kiện, tiêu chí cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác để thực hiện dự án đầu tư
1. Có dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư.
2. Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, dự án đầu tư có trong danh mục kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
3. Có phương án trồng rừng thay thế hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác.
Có phương án sử dụng tầng đất mặt và văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về trồng trọt đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang mục đích khác.
4. Có đánh giá sơ bộ tác động môi trường, đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có).
5. Cơ quan, người có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất trồng lúa sang mục đích khác chỉ chịu trách nhiệm về những nội dung tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Không chịu trách nhiệm về những nội dung khác đã được cơ quan, người có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận, quyết định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.”
Chủ đề: “Văn bản hướng dẫn”